bị động câu hỏi
(NLĐO) - Bạn đọc Văn Quân (ở Tiền Giang) hỏi: Gần 1 năm nay tôi bị chứng khó tiểu, tiểu nhiều lần về đêm. Bác sĩ bệnh viện địa phương chẩn đoán tôi bị triệu chứng đường tiểu dưới. Xin bác sĩ cho biết loại bệnh tình này có nguy hiểm không và chữa trị thế nào?
Việc chuyển từ câu hỏi sang câu bị động là dạng bài tập khó với các học sinh mới học câu bị động - một chủ đề vô cùng quan trọng trong Tiếng Anh. Tuy nhiên, nếu làm đúng phương pháp thì mọi chuyện sẽ trở nên rất đơn giản với các bạn học sinh. Nội dung khóa
Chuyển từ chủ động sang bị động. 5. Have they changed the window of the laboratory ? 6. Is she making big cakes for the party ? 7. Has Tom finished the work ? 8. Are the police making inquires about the thief? 9. Must we finish the test before ten? 10. Will buses buring the children home ? 11. When will you do the work ? 12.
Ơng chuẩn bị cho bạn thứ để mang theo? - GV nhận xét, tuyên dương Câu 2: Vào rừng, bạn nhỏ nghe Việt Chủ đề: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 4: LẦN ĐẦU
Bước 1: xác định tân ngữ trong câu công ty động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động. Bước 2: xác định thì (tense) vào câu chủ động rồi hoạt động từ về thể bị động như chỉ dẫn ở trên. Bước 3: chuyển đổi chủ ngữ vào câu chủ động thành tân ngữ thêm “by
Vay Tiền Online Cấp Tốc 24 24. Cấu trúc Câu bị động lớp 10 đầy đủ nhấtNằm trong bộ đề Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 theo chuyên đề, Lý thuyết & Bài tập Cấu trúc câu bị động lớp 10 có đáp án dưới đây do tổng hợp và đăng tải. Công thức câu bị động lớp 10 giúp các em học sinh tổng hợp cấu trúc câu bị động hiệu thuyết Ngữ pháp tiếng Anh 10 do tự biên soạn, vui lòng KHÔNG sao chép dưới mọi hình thức. I. Thể bị động của một số Thì tiếng Anh cơ bản1. Cách sử dụng và dạng thức của câu bị độnga. Cách sử dụng- Câu bị động được dùng để nhấn mạnh vào hành động hơn là người thực hiện hành động Daniel will be picked up at the airport by his sẽ được đón ở sân bay bởi người anh họ của cậu Ngoài ra câu bị động còn được dùng khi chúng ta không biết rõ ai/cái gì đã thực hiện hành The painting was tranh đã bị lấy Dạng thức của câu bị độngCâu chủ độngS + V + OCâu bị độngS + to be + + by O.LƯU Ý Chủ ngữ trong câu chủ động trở thành tân ngữ được giới thiệu sau giới từ "by", còn tân ngữ trong câu chủ động trở thành chủ ngữ trong câu bị động. là động từ ở dạng phân từ Susan will look after the sẽ chăm sóc lũ trẻ.→ The children will be looked after by trẻ sẽ được chăm sóc bởi Ý Các chủ ngữ people, they, we, someone khi chuyển sang câu bị động trở thành by people, by them, by us, by someone. Các thành phần này thường được bỏ They don't speak English in this không nói tiếng Anh ở đất nước is not spoken in this Anh không được nói ở đất nước Câu bị động ở một số thì cơ bảna. Câu bị động ở thì hiện tại đơnCâu chủ độngS + V/Vs, es + bị độngS+ am/is/are + + by O.Ex I do my homework every làm bài tập về nhà hàng ngày.→ My homework is done every tập về nhà của tôi được làm hàng use acupressure and massage to treat certain ta sử dụng thuật bấm huyệt và mát-xa để chữa một số bệnh nhất định.→ Acupressure and massage are used to treat certain bấm huyệt và mát-xa được sử dụng để chữa một số bệnh nhất Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễnCâu chủ độngS + am/is/are + V-ing + bị độngS + am/is/are + being + + by O.Ex My mother is preparing tớ đang nấu bữa tối.→ Dinner is being prepared by my tối đang được nấu bởi mẹ am making cakes. Tớ đang làm bánh.→ Cakes are being made by đang được làm bởi Câu bị động ở thì quá khứ đơnCâu chủ độngS+ V.past tense + bị độngS+ was/were + + by O.Ex Someone broke into my house last người đã đột nhập vào nhà tớ hôm thứ Bảy vừa rồi.→ My house was broken into last tớ bị đột nhập vào hôm thứ Bảy vừa teacher told them a funny giáo đã kể cho họ nghe một câu chuyện hài hước.→ They were told a funny story by the đã được kể cho nghe một câu chuyện hài hước bởi cô Câu bị động ở thì tương lai đơnCâu chủ độngS + will V + bị độngS + will be + + by O.Ex His mother will look after him. Mẹ cậu ấy sẽ chăm sóc cậu ấy.→ He will be looked after by his mother. Cậu ấy sẽ được chăm sóc bởi mẹ cậu will try sẽ thử phương pháp chữa bệnh bằng tinh dầu thơm.→ Aromatherapy will be pháp chữa bệnh bằng tinh dầu thơm sẽ được Câu bị động với "be going to”Câu chủ độngS + am/is/are + going to V + bị độngS + am/is/are + going to be + + by O.Ex They are going to improve the health care sẽ nâng cao hệ thống chăm sóc sức khoẻ.→ The health care system is going to be thống chăm sóc sức khoẻ sẽ được nâng is going to write a letter. Cô ấy sẽ viết một bức thư.→ A letter is going to be written by her. Một lá thư sẽ được viết bởi cô Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thànhCâu chủ độngS + has/have + + bị độngS + has/have + been + + by O.Ex They have taken the child to the vừa mới đưa đứa trẻ tới tham quan sở thú.→ The child has been taken to the trẻ vừa được đưa tới tham quan sở have just sold out the tickets. Họ vừa bán hết vé.→ Tickets have just been sold out. Vé vừa mới được bán Thể bị động của động từ khuyết thiếuActiveS +can / may / musthave to used toought toshould + VPassiveS + can / may / musthave toshouldused toought toshould be + V3Ex The manager should sign these contracts contracts should be signed by the manager Bài tập câu bị động lớp 10 có đáp ánChange the sentences below into passive voice1/ The cat ate a Children look after their old I saw a nice girl at the party last Do you like toys?5/ We drink milk every She’s cleaning the floor She will solve the problem We’re doing our homework at the Were you learning your lesson at 7 pm last night?10/ They’ve just finished their the sentences below into active voice1/ The tree is being planted in the garden by her father A small house has just been built here by the The book was written by that famous You will be helped by your A rat is being chased by my We are taught English by Mr. The lesson is now being explained by Ms. A big hole was dug in the yard by her Milk will be made by the A small package was sent to me last the sentences to passive One of the cleaners has found my The robber hit him on the head with a The government has built a new road in this The assistant handed me a We elected John class Someone has taken my Many people use bicycles as a means of They advised me to get a They were rebuilding the old road when I drove The local council opened a new shopping the sentence into passive They moved the fridge into the living My son finds the new project He started this work last They finished the kitchen’s building on We pointed a new marketing People spend a lot of money on advertising everyday .7. She showed her ticket to the airline He hides the broken cup in the People speak English all over the Thomas Edison invented the phonograph in the sentence using modal verbs in passive. 1. Ann can't use her office at the office ____________________________2. I have to finish my work work ____________________________3. You must do your task______________________________4. Governments should offer poor women more women ________________________________5. We must do something before it's too ___________________________________________6. My uncle may earn 500$ a _____________________________7. He might have caught the fish _________________________________8. They will sue the company for wage company ___________________________9. She could have washed the dress _________________________________10. She can't pick many flowers ____________________________________Change the sentences into the passive voice by filling in the missing People eat 40 million hamburgers every million hamburgers ______________________2. People speak English all over the worldEnglish_______________________3. Where did they invent gun powder?Where ________________________4. The police didn’t find the missing girl last missing girl ________________________5. Tourists don’t visit this museum very museum ________________________ĐÁP ÁNChange the sentences below into passive voice1/ A fish was eaten by the Children’s old grandparents are looked after by the children/ A nice girl was seen at the party last night by Are toys liked by you?5/ Milk is drunk every morning by The floor is being cleaned The problem will be solved by her Our homework is being done by us at the Was your lesson being learned by you at 7 pm last night?10/ Their work has just been the sentences below into active voice1/ Her father is planting the tree in the garden The builders have just built a small house That famous author wrote the Your teacher will help My cat is chasing a Mr. Nguyen teach us Ms. Hoa is explaining the lesson Her brother dug a big hole in the The waitress will make Someone sent a small package to me last week./ Someone sent me a small package last the sentences to passive My purse has been found by one of the He was hit on the head with a hammer by the robber.3. A new road has been built in this area by the government.4. I was handed a note by the assistant.5. John was elected class My wallet has been Bicycles are often, widely used as a means of I was advised to get a The old road was being rebuilt when I drove A new shopping centre was opened by the local the sentence into passive The fridge was moved into the living The new project is found worthless by my Tthis work was started last The kitchen’s building was finished on A new marketing manager was A lot of money is spent on advertising everyday .7. Her ticket was showed to the airline The broken cup is hidden in the English is spoken all over the The phonograph was invented by Thomas Edison in the sentence using modal verbs in Ann can't use her office at the office __________can’t be used by Ann at the I have to finish my work work _______has to be finished You must do your task______ must be Governments should offer poor women more women ___________should be offered more help by We must do something before it's too __________must be done before it’s too My uncle may earn 500$ a _________a day may be earned by my He might have caught the fish ___________might have been caught by They will sue the company for wage company _______will be sued for wage She could have washed the dress ___________could have been washed by She can't pick many flowers ____________can’t be picked by the sentences into the passive voice by filling in the missing People eat 40 million hamburgers every million hamburgers ____________are eaten every People speak English all over the worldEnglish____________ is spoken all over the Where did they invent gun powder?Where ____________was gun powder invented?____________4. The police didn’t find the missing girl last missing girl ____________wasn’t found last Tourists don’t visit this museum very museum ____________isn’t visited very đây là Lý thuyết Câu bị động tiếng Anh lớp 10 & Bài tập passive voice lớp 10 có đáp án. hy vọng rằng tài liệu tiếng Anh trên đây sẽ giúp các em ôn tập kiến thức hiệu khảo thêmBài tập word form lớp 10 có đáp ánBài tập Thì hiện tại đơn lớp 10 có đáp ánBài tập Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 có đáp ánBài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn lớp 10
Khi giao tiếp bằng tiếng Anh, bạn phải thường xuyên sử dụng đến câu chủ động và câu bị động, vì thế những kiến thức về hai loại câu này chắc chắn bạn sẽ phải ghi nhớ nếu muốn nói và giao tiếp tiếng Anh đang xem Câu bị động dạng câu hỏiĐể các bạn thuận tiện hơn khi tìm hiểu về câu chủ động và câu bị động trong tiếng Anh, đã tổng hợp lại tất tần tật kiến thức về hai loại câu này trong bài viết dưới đây, các bạn hãy lưu lại ngay để học tập và tham khảo nhé! I. Câu chủ động và câu bị động là gì?IV. Câu hỏi trong câu bị độngVI. Một số dạng câu bị động đặc biệtI. Câu chủ động và câu bị động là gì? chủ động Active sentence– Câu chủ động là câu có chủ ngữ là người hoặc vật gây ra hành + V + OTrong đó S = subject chủ ngữ; V = verb động từ; O = object tân ngữJohn wrote a V OAnh ấy đã viết một lá thư.2. Câu bị động Passive sentence– Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của hành động khác. Câu bị động+ Cấu trúc chung của câu bị độngS + tobe + + by + tác nhân gây ra hành độngTrong đó = past participle quá khứ phân từ.Ví dụ A letter was written by John. – Lá thư đã được John viết.II. Các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động1- Xác định S, V, O trong câu chủ Xác định thì của động Lấy O trong câu chủ động làm strong câu bị động, lấy S trong câu chủ động làm O trong câu bị Lấy V chính trong câu chủ động đổi thành rồi thêm BE thích hợp trước Đặt BY trước O trong câu bị động.A = Active sentence John wrote a letter.P = Passive sentence A letter was written by A1- John là S, wrote là V chính, a letter là O,2- Thì của động từ là thì quá khứ Lấy a letter làm S trong câu bị động và John làm O trong câu bị Lấy V chính wrote đổi thành là written. Do V chính trong câu là chủ động ở thì quá khứ đơn và a letter trong câu bị động số ít nên BE phải là Đặt by trước Cách biến đổi động từ trong câu bị động theo thìActive sentence Câu chủ độngPassive sentence Câu bị độngThì hiện tại đơnS + V + OEx Lan does the housework every + am/is/are + by +SEx The housework is done by Lan hiện tại tiếp diễnS + am/is/are + V-ing + OEx I am learning + am/is/are + being + PP by + SEx English is being hiện tại hoàn thànhS + have/ has + + OEx Kate has painted her houseO + have/ has + been + + SEx Her house has been quá khứ hoàn thành tiếp diễnS + have/ has + been + V_ing + OEx She has been waiting for + have/ has been + being + PP + SEx l has been being waited quá khứ đơnS + Vquá khứ + OEx bought a + was/ were + by + SEx A car was bought by quá khứ tiếp diễnS + was/ were + V-ing + OEx He was watching a football + was/ were + being + PP by + SEx A football match was being quá khứ hoàn thànhS + had + + OEx Tom had finished the report before 10 + had + been + PP by + SEx The report had been finished before 10 quá khứ hoàn thành tiếp diễnS + had + been + V-ing + OEx They had been having dinner for ten ten minutes before I + had + been + being + PP by + SEx Dinner had been being eaten for ten minutes before I tương lai đơnS + will + V + OEx I will send this + will + be + by + SEx This letter will be tương lai tiếp diễnS + will + be + V-ing + OEx They will be building a new school by + will + be + being + by + SEx A new school will be being built by tương lai hoàn thànhS + will + have + + OEx Bob will have finished an English course at the end of this thêm Cách Đăng Ký Tài Khoản Mới, Violympic Toán Bí Quyết Luyện Thi Đạt Giải CaoO + will + have + been + by + SEx An English course will have been finished by Bob at the end of this tương lai hoàn thành tiếp diễnS + will + have + been + PP + OEx By 900 tonight, she will have been drawing the picture for 5 + will + have + been + being + by + SEx By 900 tonight, the picture will have been being drawn for 5 tương lai gầnS + tobe + going to + V + OEx Trang is going to make a + tobe + going to + be + by + SEx A dress is going to be made by từ khuyết thiếu can/ must/…S + can/ must/ … + V + OEx He should brush his teeth twice a + can/ must/ … + be + by + SEx His teeth should be brushed twice a ÝNếu chủ từ trong câu chủ động KHÔNG chỉ rõ là người hay vật cụ thể, rõ ràng people, someone, every one, no one, any one, I, we, you, they, he, no one/any one/ me/us/ you/them/her/him/ it có thể được bỏ Câu hỏi trong câu bị độngCâu bị động ở dạng Yes – No QuestionYes – No Question là những câu hỏi mà câu trả lời phải là yes hay no và thường được bắt đầu bằng– Các động từ khuyết thiếu shall, ought to, must, will, would, might, may, ..– Các trợ động từ do, have, be, … Câu bị động ở dạng Yes/ No Question+ Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị độngBước 1 Xác định thì của câu 2 Chuyển từ chủ động sang bị động, không cần để ý tới dấu chấm 3 Viết lại dấu chấm hỏi và chuyển động từ to be lên trước chủ Did John draw the picture? câu chủ độngBước 1 Xác định thì của câu hỏi. Vì đây là thì quá khứ đơn nên ta dùng công thức bị động của thì quá khứ đơn.=> S + was/ were + 2 Chúng ta cứ làm như một câu bị động ở thì quá khứ đơn bình thường, đừng quan tâm tới dấu chấm hỏi.=> The picture was drawn by 3 Lúc này, ta mới trả dấu chấm hỏi về, và chỉ việc đưa trợ động từ was quá khứ của be lên đầu câu là xong.=> Was the picture drawn by John?Dạng câu bị động Wh – Question+ Dạng 1 Câu bị động với từ để hỏi When/ Why/ How/ Where + trợ động từ + S + V?– Chúng ta sẽ làm 3 bước tương tự như dạng Yes-No Question rồi cuối cùng thêm các từ When, Why, How, Where …Where does your friend hold the party?=> Where is the party held by your friend? Câu bị động ở dạng Wh – Question+ Dạng 2 Câu bị động với Who/What + V + O?Who wrote this poem?=> Whom was this poem written?+ Dạng 3 câu bị động với What/ Which + trợ động từ + S + V?Which books does your sister read?=> Which books are read by your sister?LƯU ÝVì does ở thì hiện tại đơn nên ta chia theo công thức bị động ở thì hiện tại đơn và are được chia phụ thuộc vào từ Câu bị động có hai tân ngữCâu bị động có hai tân ngữ, trong đó có một tân ngữ trực tiếp chỉ vật và một tân ngữ gián tiếp chỉ người.Có hai dạng cấu trúc của câu chủ động có hai tân ngữS + V + OI + OdS + V + Od + to/ for + OITrong đó OI = Indirect Object tân ngữ gián tiếp; Od = Direct Object tân ngữ trực tiếpI sent my friend a sent a postcard to my friend.=> Khi chuyển sang câu bị động chúng ta có hai cách chuyển, có thể đặt tân ngữ gián tiếp hoặc tân ngữ trực tiếp của câu chủ động lên làm chủ ngữ của câu bị động, tùy vào chúng ta muốn nhấn mạnh về người hay vật.– Cấu trúc câu bị độngOI + tobe + + Od by SOd + tobe + + to/for+ OI by SA I sent my friend a postcard.P My friend was sent a postcard.P A postcard was sent to my friend.– Một số động từ theo sau có hai tân ngữgive tobuy forsend tomake forshow tolget forlend toVI. Một số dạng câu bị động đặc biệtDạng 1A People/They + think/say/ believe/ suppose + that + S + V– Đối với câu chủ động ở dạng này chúng ta có hai cách chuyển sang câu bị độngC1 S + am/is/are + thought/said/ believed/supposed + to + VinfC2 It is + thought/ said/believed/supposed + that + S + VA People think that she is a good teacher.P She is thought to be a good teacher.P it is thought that she is a good teacher.Mọi người nghĩ rằng cô ấy là một cô giáo giỏiDạng 2 Câu bị động với những động từ mệnh lệnh, đề nghị, yêu cầuNhững động từ thường có trong dạng nàysuggest đề xuất, đề nghịorder ra lệnhdemand đề nghịrecommend để xuấtrequire đòi hỏirequest đề nghị+ Cấu trúcA S + suggest/require/ … + that + S + V-infoP It + be + suggested/ required/ … + that + O + be + đó Vinf = infinitive verb động từ nguyên thể không “to”He suggested that she buy a was suggested that a laptop be boughtAnh ấy đề nghị cô ấy mua một chiếc máy tính xách tay.Dạng 3 Dạng bị động của động từ nguyên thể+ Cấu trúcA It + be + adj + for + sb + to V + sth.P It + be + adj + for + sth + to be + đó adj = adjective tính từ; sb = somebody ai đó chỉ người; sth = something cái gì chỉ vật.A It is difficult for me to fix the car.P It is difficult for the car to be fixed.Thật khó để tôi sửa chiếc ô tô này.4. Dạng 4 Câu bị động của câu mệnh lệnh+ Câu khẳng địnhA V + OP Let + O + be + Câu phủ địnhA Don’t + V + O!P Let + not + O + be + Hoặc Don’t let + O + be + Wash your dirty clothes!P Let your dirty clothes be washed!Hãy giặt quần áo bản của con điA Don’t pick the flower!P Let not the flower be picked!Don’t let the flower be picked!Đừng ngắt hoa!Một số dạng câu đặc biệt khácActivePassiveIt is impossible to do sth không thể làm gìEx It is impossible to cook this.Không thể nấu được món đó.Something can’t be doneEx This can’t be + enjoy + V-ing + O thích làm gìEx I enjoy collecting stamps.Tớ thích sưu tầm tem.S + enjoy + 0 + being + I enjoy stamps being + have/ get + sb + to V + O nhờ ai đó làm gìEx I have my sister make a dress.Mình nhờ chị gái may một chiếc váy.S + have/get + O + by sbEx I have a dress made by my thức về câu chủ động và câu bị động trong tiếng Anh có trong một số cuốn sách sauChuyên mục Kiến thức thú vị
Câu bị động Passive voice là điểm ngữ pháp quen thuộc trong các kỳ thi tiếng Anh. Để nắm chắc cấu trúc này, hãy cùng ELSA Speak ôn luyện qua 100 bài tập câu bị động dưới đây nhé. Lý thuyết câu bị động trong tiếng Anh Câu bị động thường dùng để nhấn mạnh chủ thể – người hoặc vật đang chịu tác động từ 1 hành động. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Cấu trúc S+ be + V3 + by +n Ví dụ Câu chủ động He bought a new car yesterday. Anh ấy đã mua một chiếc xe mới hôm qua. Câu bị động A new car was bought by him yesterday. Một chiếc xe mới đã được anh ấy mua vào hôm qua. Cấu trúc câu bị động của 12 thì trong tiếng Anh ThìCấu trúcVí dụPresent simple Hiện tại đơnS + am/is/are + V3The floor is cleaned everyday.→ Sàn nhà được lau dọn mỗi simpleQuá khứ đơnS + were/was + V3 My bike was fixed yesterday.→ Xe đạp của tôi đã được sửa ngày hôm qua SimpleTương lai đơnS + will be + V3 These goods will be sold in 2 months. → Những hàng hóa này sẽ được bán trong 2 tháng continuousHiện tại tiếp diễnS + am/is/are + being + V3The house is being painted now. → Ngôi nhà đang được sơn vào lúc continuousQuá khứ tiếp diễn S + were/was + being + V3The trees were being cut at 6 PM yesterday. → Những cái cây này đã bị chặt vào 6 giờ chiều hôm continuousTương lai tiếp diễnS + will be + being + V3The animals will be being fed by zookeepers at 7 AM tomorrow. → Các con vật sẽ được nhân viên sở thú cho ăn vào 7 giờ ngày perfectHiện tại hoàn thànhS + has/have + been + V3This road has not been used for 2 years.→ Con đường này đã không được sử dụng 2 năm perfectQuá khứ hoàn thànhS + had + been + V3The exercises had been done by them.→ Bài tập đã được chúng tôi hoàn thành perfect Tương lai hoàn thànhS + will have + been + V3This essay will have been finished by 6 o’clock.→ Bài luận này sẽ được hoàn thành trước 6 perfect continuousHiện tại hoàn thành tiếp diễnS + have/has + been + being + V3The robbers have been being looked for by the police day and night. → Những tên cướp đã bị cảnh sát truy lùng ráo riết ngày perfect continuousQuá khứ hoàn thành tiếp diễnS + had + been +being + V3The door had been knocking since we came in.→ Cánh cửa bị gõ liên tục kể từ khi chúng tôi vào perfect continuous Tương lai hoàn thành tiếp diễnS + will have + been +being + V3The piano will have been being played when she comes at 6 PM.→ Piano sẽ được đánh khi cô ấy đến vào lúc 6 giờ chiều. Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động Bước 1 Xác định các thành phần S, V, O và thì của động từ trong câu Bước 2 Chuyển O câu chủ động → S câu bị động Bước 3 Chuyển S câu chủ động → by O câu bị động. Bước 4 V chính câu chủ động → be + V3 câu bị động. Lưu ýVí dụS câu chủ động là People, everyone, someone, anyone. → Có thể lược bỏ trong câu bị turned on the air conditioner.→ The air conditioner was turned on.→ Ai đó đã bật máy lạnh câu chủ động chỉ người/vật trực tiếp gây ra hành động. → By OThe cake is being cut by him. → Chiếc bánh được cắt bởi anh câu chủ động chỉ người/vật gián tiếp gây ra hành động. → With OThe cake is being cut with a knife. → Chiếc bánh được cắt bằng con dao. >>Có thể bạn quan tâm Câu bị động thì hiện tại đơn Trọn bộ 100 câu bài tập bị động [có đáp án chi tiết] Bài tập bị động với các thì cơ bản 1. A woman feeds the lions. The lions ________________________ A. are fed B. were fed by a woman. 2. A boy broke the window. The window _____________________ A. was broken B. is broken by a boy. 3. Somebody has made a mistake. A mistake _______________________ A. was made B. has been made. 4. Everybody is going to love him. He _____________________________ A. is going to be loved B. was going to be loved by everybody. 5. Cervantes wrote Don Quixote’. Don Quixote’ _______________________ A. was written by Cervantes. B. has been written by Cervantes. 6. They are helping my brother. My brother ________________ A. is being helped by them. B. is being helped 7. Pamela will drive the taxi. The taxi ____________________ A. will been driven B. will be driven by Pamela. 8. I was watering these trees. These trees ___________________ A. were being watered B. are being watered by me. 9. I will pay the bill in 2 months. The bill__________________ A. will pay in 2 months B. will be paid in 2 months 10. Hoa is reading comics now. Comics_________________ now. A. is read B. is being read Đáp án 12345678910AABAABBABB >> Xem thêm Bài tập thì quá khứ đơnBài tập câu điều kiệnBài tập câu tường thuật Bài tập Passive voice dạng câu hỏi 1. Do they teach English here? …………………………………………………………………………… 2. Will you invite her to your wedding party? …………………………………………………………………………… 3. Has Tom finished the work? …………………………………………………………………………… 4. Did the teacher give some exercises? …………………………………………………………………………… 5. Have you finished your homework? …………………………………………………………………………… 6. How many games has the team played? …………………………………………………………………………… 7. Where do people speak English? …………………………………………………………………………… 8. Who will look after the children for you? …………………………………………………………………………… 9. How long have they waited for the doctor? …………………………………………………………………………… 10. What time can the boys hand in their papers? …………………………………………………………………………… 11. Who lent you this book? …………………………………………………………………………… 12. How many marks does the teacher give you? …………………………………………………………………………… Đáp án 1. Is English taught here? 2. Will she be invited to your wedding party? 3. Has the work been finished by Tom? 4. Were some exercises given by the teacher? 5. Has your homework been finished? 6. How many games have been played by the team? 7. Where is English spoken? 8. By whom are the children looked after? 9. How long has the doctor been waiting for? 10. What time can the boy’s papers be handed in? 11. By whom is this book lent to you? 12. How many marks are you given by the teacher? Bài tập có 2 tân ngữ 1. The waiter brought me this dish. …………………………………………………………………………… 2. Our friends send these postcards to us. …………………………………………………………………………… 3. Their grandmother told them this story when they visited her last week. …………………………………………………………………………… 4. Tim ordered this train ticket for his mother. …………………………………………………………………………… 5. You didn’t show me the special cameras. …………………………………………………………………………… 6. She showed her ticket to the airline agent. …………………………………………………………………………… 7. He lends his friend his new shoes. …………………………………………………………………………… left her relatives five million pounds. …………………………………………………………………………… 9. The shop assistant handed these boxes to the customer. …………………………………………………………………………… 10. The board awarded the first prize to the reporter. …………………………………………………………………………… Đáp án 1. This dish was brought to me by the waiter. 2. These postcards are sent to usby our friend. 3. This story was told to themby their grandmother when they visited her last week. 4. This train ticket was ordered for Tim’s mother. 5. The special cameras weren’t shown to me. 6. Her ticket was shown to the airline agent by her. 7. His new shoes are lent to his friends by him. 8. Five million pounds was left to her relatives by her. 9. These boxes were handed to the customer by the shop assistant. 10. The first prize was awarded to the reporter by the board. Bài tập chuyển câu bị động với động từ tường thuật 1. They told me that you were the best architect in this city. …………………………………………………………………………… 2. She reported that the flowers were killed by frost. …………………………………………………………………………… 3. Some people inform me that the director is going to take a business trip to England. …………………………………………………………………………… 4. That officer announced that the meeting was delayed until next week. …………………………………………………………………………… 5. He discovered that this cotton was grown in Egypt. …………………………………………………………………………… 6. They promise that the performance will start on time. …………………………………………………………………………… 7. He recommends that we should stay in the city center. …………………………………………………………………………… 8. We believed that Alice would pass the driving test. …………………………………………………………………………… 9. The director notifies all the workers that they will have to work extra hard this month. …………………………………………………………………………… 10. They have persuaded me that they will go with me to the stadium. …………………………………………………………………………… Đáp án 1. I was told that you were the architect in this city. 2. It was reported that the flowers were killed by frost./The flowers were reported to be killed by frost. 3. I am informed that the director is going to take a business trip to England. 4. It was announced that the meeting was delayed until next week. 5. It was discovered that this cotton was grown in Egypt. 6. It is promised that the performance will start on time. 7. It is recommended that we stay in the city center. 8. It was believed that Alice would pass the driving test. 9. All the workers are notified that they will have to work extra hard this month. 10. I have been persuaded that they will go with me to the stadium. Chuyển câu bị động với động từ sai bảo 1. I had my uncle paint my room last week. …………………………………………………………………………… 2. She will have me wash the dishes tomorrow. …………………………………………………………………………… 3. They have her tell the story again. …………………………………………………………………………… 4. John gets his sister to clean his shirt. …………………………………………………………………………… 5. Anne had had a friend type her composition. …………………………………………………………………………… 6. Rick will have a barber cut his hair. …………………………………………………………………………… 7. I will get the dressmaker to make a new dress. …………………………………………………………………………… 8. He got a mechanic to repair his car. …………………………………………………………………………… 9. We had a man take this photograph when we were on holiday last summer. …………………………………………………………………………… 10. The Greens had a carpet cleaner clean their carpet. …………………………………………………………………………… Đáp án 1. I had my room painted last week. 2. She will have the dishes washed tomorrow. 3. They have the story told again. 4. John gets his shirt cleaned. 5. Anne has had her composition typed. 6. Rick will have his hair cut. 7. I will get a new dress made. 8. He got his car repaired. 9. We had this photograph taken when we were on holiday last summer. 10. The Greens had their carpet cleaned. Bài tập bị động ôn thi THPTQG Câu hỏi Đáp án1. “What a lovely dress you’re wearing!”“Thank you. It …………… especially for me by my mother.”A. is madeB. has madeC. madeD. was made2. I don’t understand why the students didn’t keep silent while the speech …………A. has been madeB. was madeC. would be madeD. was being made3. This is the first time I have seen this car. Where ………………?A. did it makeB. did it madeC. was it makeD. was it made4. Today, many serious childhood diseases ……………….. by early are preventingB. can preventC. preventD. can be prevented5. Whole-grain food products …………….. in most large supermarkets across the United States and now can purchaseB. can now be purchasedC. now to purchaseD. the purchase of which6. All that rubbish will have to be …………. at get rid ofB. got rid ofC. to get rid ofD. getting rid of7. “What happened to the postman?” “He …………………. to a new town to work.”A. has sentB. was sendC. was sentD. sent8. Excuse me. Is this seat………………?A. takingB. tookC. occupyD. taken9. There’s somebody walking behind us. I think ………………. .A. we are followingB. we are being followedC. we are followedD. we are being following10. We’re late. The film ……………… by the time we get to the will already startB. will be already startedC. will already have startedD. will be starting11. I still can’t believe it. My bicycle ……………… some minutes was stolenB. was stealingC. stolenD. stole12. Some funny ……………… in class happenedB. was happenedC. happensD. is happened Đáp án 1. D2. D3. D4. D5. B6. B7. C8. D9. B10. C11. A12. A Bài tập bị động dạng nâng cao 1. The boys pointed at the woman with a red hat. …………………………………………………………………………………………………………… 2. They have provided the poor with food and clothing. …………………………………………………………………………………………………………… 3. People speak English in almost every corner of the world. …………………………………………………………………………………………………………… 4. You mustn’t use that machine after 730 …………………………………………………………………………………………………………… 5. After class, they always erase the chalkboard. …………………………………………………………………………………………………………… 6. The company paid me a lot of money to do the job. …………………………………………………………………………………………………………… 7. The headmaster gave each of us two exercise books. …………………………………………………………………………………………………………… 8. Someone will tell him that story. …………………………………………………………………………………………………………… 9. They have sent enough money to those poor families. …………………………………………………………………………………………………………… 10. They have given women in most countries the right to vote. …………………………………………………………………………………………………………… Đáp án 1. The woman with a red hat was pointed at by the boys. 2. The poor have been provided with food and clothing. 3. English is spoken in almost every corner of the world. 4. That machine mustn’t be used after 730 5. After class, the chalkboard is always erased. 6. I was paid a lot of money to do the job by the company. 7. Each of us was given two exercise books by the headmaster. 8. He will be told that story. 9. Those poor have been sent enough money. 10. Women in most countries have been given the right to vote. Trên đây những bài tập câu bị động mà ELSA Speak đã tổng hợp được. Bạn hãy luyện thật tập chăm chỉ để chinh phục chủ điểm ngữ pháp này và đạt điểm số cao trong những kỳ thi sắp tới nhé.
Ngữ pháp tiếng AnhCâu hỏi dạng bị động trong tiếng Anh là dạng câu hỏi nghi vấn bị động. Từ dạng câu khẳng định ta có thể chuyển được sang thể phủ định và nghi vấn. Cũng giống như câu hỏi dạng chủ động, câu hỏi dạng bị động sẽ có 2 loại câu hỏi là dùng từ để hỏi và đổi trợ động từ lên đầu hỏi dạng bị độngCÂU HỎI BỊ ĐỘNG1 ĐỐI VỚI CÂU HỎI YES/NOCâu hỏi yes/no là câu hỏi có động từ đặt biệt hoặc trợ động từ Do, Does, Did đầu câuBước 1 Đổi sang câu thườngBước 2 Đổi sang bị động lúc này nó đã trở thành câu thường, cách đổi như đã học.Bước 3 Đổi trở lại thành câu hỏi yes/ noCách đổi sang câu thường như sauNếu các em biết cách đổi sang câu nghi vấn thì cũng sẽ biết cách đổi sang câu thường làm ngược lại các bước của câu nghi vấn, cụ thể như sau- Nếu có Do, Does, Did đầu câu thì bỏ - chia động từ lại cho đúng thì dựa vào do, does, did- Nếu có động từ đặc biệt đầu câu thì chuyển ra sau chủ dụ minh họa 1 trợ động từ đầu câuDid Mary take it?Bước 1 Đổi sang câu thường bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ=> Mary took 2 Đổi sang bị động làm các bước như bài 1=> It was taken by 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn=> Was it taken by Mary?
Câu bị động trong tiếng Anh là một dạng cấu trúc ngữ pháp quan trọng. Với những ai ôn luyện ngoại ngữ, từ vựng cũng như cấu trúc câu là 2 thành phần bắt buộc ghi nhớ. Giúp người học dễ dàng và thành thạo hơn khi sử dụng tiếng Anh. Hôm nay, Patado sẽ giới thiệu đến bạn kiến thức về câu bị động thông qua những thông tin bên dưới. Cùng tìm hiểu và lấy cuốn tập để note những ý chính quan trọng ngay sau đây! Tham khảo thêm Câu chủ động trong tiếng Anh Chuyển câu chủ động sang câu bị động 1. Câu bị động trong tiếng Anh là gì? Câu bị động trong tiếng Anh hay còn được gọi là Passive Voice. Là loại câu trong đó chủ ngữ là vật/người chịu một tác động từ hành động nào đó. Sử dụng nhấn mạnh đối tượng chịu sự tác động từ hành động ấy. Khi chia thì của câu bị động, chúng ta phải tuân theo loại thì từ câu chủ động. Ví dụ He digged a hole in the garden. → A hole was digged in the garden. Khái niệm câu bị động trong tiếng Anh 2. Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh được chuyển đổi từ câu chủ động theo hình thức như sau Câu chủ động S chủ ngữ + V động từ + O tân ngữ Câu bị động S chủ ngữ + V động từ + By O tân ngữ Trong đó, S chủ ngữ + chia thì của “to be” + V động từ được chia ở quá khứ phân từ cột 2. Nếu active voice ở hình thức chia thì nào, thì bạn chia “tobe” cho đúng với hình thức thì ấy. Đảm bảo được nguyên tắc của Subject ở số nhiều thì “tobe” cũng sẽ chia ở dạng số nhiều. Ví dụ My sister-in-law is cooking meals in the kitchen. → Meal is being cooked in the kitchen by my sister-in-law. Bên cạnh đó, người học nên cần lưu ý một số yếu tố chung sau để tránh sai sót trong lúc vận dụng kiến thức Nếu chủ ngữ trong active voice là people, they, someone, everyone,… thì bạn có thể lược bỏ đi trong passive voice. Ví dụ Someone stole her laptop late at night yesterday. → Her laptop was stolen late at night yesterday. Thêm đó, nếu vật hoặc người gây nên hành động trực tiếp thì bạn sử dụng “by”. Còn gây nên hành động gián tiếp thì bạn sử dụng “with”. 3. Những dạng câu bị động trong tiếng Anh Câu bị động với động từ có hai tân ngữ Có những động từ đi theo sau đó là 2 Object tân ngữ, chẳng hạn như lend, give, show, send, make, buy,… Nếu gặp trường hợp này thì bạn có thể chia thành 2 câu passive voice. Ví dụ I showed her O1 the way O2 to museum. → The way was shown to her to museum. → She was shown the way by me. Hơn thế nữa, nếu bạn muốn nhấn mạnh vào Object nào thì có thể đưa tân ngữ ấy lên vị trí Subject. Tuy nhiên, chủ ngữ phù hợp thông thường của câu bị động chính là indirect object tân ngữ gián tiếp. Câu bị động trong tiếng Anh với các động từ tường thuật Một số động từ tường thuật bạn có thể gặp gồm believe, assume, consider, claim, feel, expect, know, find, say, report,… Với cấu trúc câu chủ động Subject + Verb + That + Subject’ + Verb’ + … Trong đó, Subject chủ ngữ, Subject’ chủ ngữ bị động, Object tân ngữ, Object’ tân ngữ bị động. Theo đó, cấu trúc câu bị động sẽ được chia thành hai cách như sau Cách 1 Subject + tobe + Verb cột 3/-ed + to Verb’ Ví dụ Someone say that I’m really annoyed. → I’m said to be really annoyed. Cách 2 It + tobe + Verb cột 3/-ed + that + Subject’ + Verb’ Someone say that I’m really annoyed. → It’s said that I’m really annoyed. Một số dạng câu bị động trong tiếng Anh Câu bị động với những động từ nêu ý kiến, quan điểm Với các động từ nêu ý kiến, quan điểm phổ biến mà người học có thể gặp say, think, believe, suppose, report, sonsider,… Ví dụ They believe I didn’t stole my friend’s money. → It’s believed that I didn’t stole my friend’s money. → I was believed to haven’t stolen my friend’s money. Câu bị động với những động từ chỉ giác quan Những động từ chỉ giác quan chính là loại từ chỉ các nhận thức của con người. Chẳng hạn như hear, see, look, watch,… Cấu trúc Subject + Verb + Somebody + Verb-ing Diễn tả người nào đó thấy/nghe/nhìn,… ai đó làm gì. Chỉ thấy một hành động hoặc một phần của hành động đó đang được diễn ra và bị hành động khác xen ngang. Ví dụ I heard a girl singing in the bedroom. → A girl was heard singing in the bedroom. Hoặc chúng ta có thêm cấu trúc Subject + Verb + Somebody + Verb nguyên mẫu Mô tả người nào đó chứng kiến ai đó làm hành động gì từ đầu cho đến lúc kết thúc. Ví dụ I see him laugh. → He was saw to laugh. Thể bị động của câu hỏi Yes/No Đầu tiên, với thể bị động từ câu hỏi Yes/No trong Simple Present. Chúng ta thực hiện cách chuyển đổi như sau Câu chủ động Do/ Does + Subject + Verb nguyên mẫu + Object …? Câu bị động Am/ Is/ Are + Subject’ + Verb cột 3/-ed + by Object? Ví dụ Do you arrange your clothes? → Is your clothes arranged by you? Cách chuyển hình thức bị động của dạng câu hỏi Yes/No trong quá khứ đơn Câu chủ động Did + Subject + Verb nguyên mẫu + Object …? Câu bị động Was/were + Subject’ + Verb cột 3/-ed + by Object + …? Ví dụ Did you buy a cup of coffee for me? → Was a cup of coffee bought for me? Cách chuyển hình thức bị động của dạng động từ khiếm khuyết Câu chủ động Modal Verbs + Subject + Verb nguyên mẫu + Object + …? Câu bị động Modal Verbs + Subject’ + be + Verb cột 3/-ed + by + Object’? Ví dụ Can you bring the box? → Can the box be brought? Cách chuyển hình thức bị động của dạng câu hỏi “have/has/had” Câu chủ động Have/Has/Had + Subject + Verb cột 3/-ed + Object + …? Câu bị động Have/ Has/ Had + Subject’ + been + Verb cột 3/-ed + by + Object’? Ví dụ Has he done his work? → Has his work been done by him? Học kỹ ngữ pháp câu bị động trong tiếng Anh để áp dụng hiệu quả trong mọi trường hợp 4. Bài tập vận dụng câu bị động trong tiếng Anh Exercise 1 Chọn đáp án đúng This house __________ in 1970 by my grandfather. Built Was built Was build Has built The robbers __________ by the police. Have arrested Have been arrested Was arrested Had arrested We __________ for the examination. Have preparing Are preparing Had preparing Have been prepared It ___________ since yesterday. Is raining Has been raining Have been raining Was raining I ___________ for five hours. Have been working Has been working Was working Am working Exercise 2 Viết lại các câu sau theo thể chủ động The president was elected by the people. → …………… The child was hit by a car. → …………… The telephone was invented by Alexander Graham Bell. → …………… The bag was packed by his mother. → …………… Exercise is completed by the teacher. → …………… Bài tập vận dụng câu bị động trong tiếng Anh Vững vàng kiến thức về câu bị động trong tiếng Anh sẽ giúp người học thuận lợi. Từ đó, việc vận dụng vào bài tập hay câu nói giao tiếp thường ngày sẽ không còn là điều khó khăn. Tuy nhiên, ngữ pháp tiếng Anh học cả đời cũng không bao giờ là đủ. Hiểu được điều này, Patado cung cấp đến bạn những khóa học tiếng Anh. Được biên soạn khoa học với lộ trình rõ ràng. Giúp bạn tổng hợp những kiến thức trọng tâm, không lan man và “rối não” trong quá trình học. Gọi ngay đến số hotline để được tư vấn chi tiết bạn nhé.
bị động câu hỏi